


TT
| Trường
| Điểm chuẩn 2025
|
1
| Học viện Hàng không Việt Nam
| 18-27
|
2
| Đại học Hạ Long
| 15-27,32 (theo điểm thi tốt nghiệp)
Ngành Sư phạm Ngữ văn lấy 27,32 điểm. Ngành Sư phạm Toán lấy 23,3 điểm.
|
3
| Đại học Ngoại ngữ và Tin học TP HCM (HUFLIT)
| 15-17 (theo điểm thi tốt nghiệp)
18-20 (xét học bạ)
500-600/1200 (điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM
|
4
| Đại học Gia Định
| 15-20,5 (theo điểm thi tốt nghiệp)
16-22,5 (xét học bạ)
550-700/1200 (điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM
|
5
| Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
| 19 - 20,5
Nhóm ngành khoa học Sức khỏe gồm Y khoa và Răng - Hàm - Mặt điểm chuẩn 20,5 điểm
|
6
| Trường Đại học FPT
| 18,5 với kết quả thi THPT năm 2025 theo tổ hợp linh hoạt là và 17 đối với thế hệ 1
|
7
| Trường ĐH Thành Đô
| 19
|
8
| Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn (SIU)
| 15 - 18
|
9
| Trường Đại học Hoa Sen
| 15-17
|
10
| Trường Đại học Tân Tạo
| 15-20,5
điểm thi tốt nghiệp THPT
|
11
| Trường ĐH Đại Nam
| 15 - 17
Y khoa lấy 20,5 và điều kiện kèm theo là học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên
|
12
| Trường ĐH Nha Trang
| 20-27
ngành Luật lấy 27 điểm
|
13
| Đại học Công nghệ
Đại học Quốc gia Hà Nội
| 22 - 28,19
|
14
| Trường Đại học Việt Nhật
Đại học Quốc gia Hà Nội
| 20 - 22
|
15
| Trường ĐH Nguyễn Tất Thành
| 15 - 20,5
Y khoa ấy 20,5 điểm thi tốt nghiệp và 24 điểm học bạ, điều kiện kèm theo là học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên
|
16
| ĐH Thương Mại
| 22,5 - 27,8
|
17
| Trường ĐH Công thương TP Hồ Chí Minh
| 17 - 24,5
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng có mức điểm cao nhất là 24,5 điểm
|
18
| Đại học Kỹ thuật y tế Hải Dương
| 21 - 23,8
Y khoa lấy 23,8 điểm
|
19
| Trường Đại học Nông Lâm
Đại học Thái Nguyên
| 15
|
20
| Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp
| 22,54 - 24,26
|
21
| Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
| 18
|
22
| Học viện Phụ nữ Việt Nam
| 20,68 - 25,41
|
23
| ĐH Y dược Thái Bình
| 17 - 24,6
|
24
| ĐH Y tế công cộng
| 18,3 - 23,5
|
25
| Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên
| 17-19,5
|
26
| Trường Đại học Thái Bình Dương
| 15-18 (thi tốt nghiệp THPT)
18 (học bạ)
|
27
| Trường Đại học Đà Lạt
| 17-28,5 (điểm thi tốt nghiệp THPT)
19,5-29 (học bạ)
600-1025/1200 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM)
65-123/150 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội)
|
28
| Trường Quản trị và Kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội
| 19-21,5
|
29
| Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật, Đại học Quốc gia Hà Nội
| 22,43-26,38
|
30
| Trường Y Dược, Đại học Đà Nẵng
| 6,5-23,23 (điểm thi tốt nghiệp THPT)
23,5-25,35 (học bạ)
|
31
| Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội (HUS)
| 20,5 - 26
|
32
| Đại học Cần Thơ
| 15 - 28,61
|
33
| Đại học Nguyễn Trãi
| 15 - 21,24
|
34
| Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
| 15 - 26,7
|
35
| Trường Đại học Đông Á
| 15 - 20,5
|
36
| Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
| 18 đến 25,55
|
37
| Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM
| 15-19
|
38
| Đại học Văn Lang
| 15-20,5
|
39-58
| 20 trường quân đội
| 16,85 - 30
|
GD&TĐ -Giữa sắc trời mùa đông, trưng bày “Khát vọng hòa bình” diễn ra tại Di tích Nhà tù Hỏa Lò mở ra hành trình trở về những ngày Hà Nội đỏ lửa năm 1972.

GD&TĐ -Là một trong những nghệ sĩ đặc biệt của nghệ thuật thiền họa đương đại, tranh của Trầm Kim Hoà khiến người xem không khỏi “sốc” vì tối giản cực hạn.

GD&TĐ - Nhiều chuyên gia đề xuất hoàn thiện khung pháp lý, đào tạo kỹ năng số và phát triển an sinh linh hoạt để bảo đảm việc làm trong chuyển đổi số.

GD&TĐ - Giữa đại ngàn Trường Sơn, thư viện do Bộ đội Biên phòng Hướng Lập xây dựng đang giúp bà con và học sinh “xóa mù” thông tin, mở rộng tri thức.

GD&TĐ - Độc giả hỏi về quy định đối tượng được giảm 70% học phí.

GD&TĐ - Gần 3.000 học sinh các trường tiểu học trên địa bàn xã Đa Phúc, Hà Nội được hỗ trợ tiếp cận với môi trường học tập an toàn, chất lượng.

GD&TĐ - Từ xứ Quảng, Thượng tướng Trần Văn Trà (1919 - 1996) sớm tham gia cách mạng và gắn bó trọn đời với sự nghiệp giải phóng dân tộc.

GD&TĐ - Giữa gian khó của xã biên giới đặc biệt khó khăn, Nà Bủng đang bền bỉ thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, xóa mù chữ cho đồng bào.
